Kubernetes v1.16
documentation is no longer actively maintained. The version you are currently viewing is a static snapshot. For up-to-date documentation, see the
latest version.
Thuật ngữ chuẩn hóa
This glossary is intended to be a comprehensive, standardized list of Kubernetes terminology. It includes technical terms that are specific to Kubernetes, as well as more general terms that provide useful context.
Filter terms according to their tags
.
The inner components of Kubernetes.
Related to Kubernetes open-source development.
A resource type that Kubernetes supports by default.
Supported customizations of Kubernetes.
Relevant for a first-time user of Kubernetes.
How Kubernetes components talk to each other (and to programs outside the cluster).
Starting and maintaining Kubernetes.
Keeping Kubernetes applications safe and secure.
How Kubernetes applications handle persistent data.
Software that makes Kubernetes easier or better to use.
Containers tách rời các ứng dụng khỏi hạ tầng máy chủ nhằm giúp cho việc triển khai dễ dàng hơn trên từng hệ thống cloud hay hệ điều hành khác nhau, và đơn giản hóa việc nhân rộng.
Docker sử dụng khả năng cô lập các tài nguyên của Linux kernel như cgroups và kernel namespaces, cùng với một hệ thống tệp tin có khả năng kết hợp như OverlayFS và một vài thành phần khác để các containers có thể chạy độc lập trên cùng một máy Linux, tránh được việc bị overhead khi khởi động và bảo trì máy ảo (VMs).
Kubelet sẽ nhận một tập các PodSpecs (đặc tính của Pod) được cung cấp thông qua các cơ chế khác nhau và bảo đảm rằng containers được mô tả trong những PodSpecs này chạy ổn định và khỏe mạnh. Kubelet không quản lý những containers không được tạo bởi Kubernetes.
Một Pod thường được set up để chạy với một container chính yếu. Nó đồng thời có thể chạy kèm với các sidecar containers giúp bổ trợ thêm một số tính năng như thu thập log. Các Pods thường được quản lý bởi một DeploymentMột API object quản lý việc nhân rộng bản sao của ứng dụng..
Một tập các Pods được một Service nhắm đến (thường) được xác định với một selectorCho phép người dùng lọc ra một danh sách tài nguyên dựa trên labels (nhãn).. Nếu có nhiều Pods được thêm vào hay xóa đi, tập những Pods hợp với selector sẽ thay đổi. Service đảm bảo network traffic có thể đến tới tập những Pods để giải quyết công việc.
Là một đối tượng bao gồm ba thuộc tính bắt buộc: key, value, và effect. Taints (dấu chờ) ngăn cản việc lập lịch cho các pod chạy trên các nodeMột node là một máy worker trong Kubernetes hay nhóm các node.
Taints (dấu chờ) và tolerations hoạt động cùng với nhau để đảm bảo rằng các pod sẽ không lập lịch chạy lên những node không phù hợp. Có thể đặt một hoặc nhiều hơn một dấu chờ lên node. Một node chỉ có thể lập lịch chạy cho một pod với tolerations phù hợp với những dấu taint được cấu hình.